Tính từ đứng trước danh từ
Vị trí cơ bản và phổ biến nhất của các tính từ trong tiếng Anh là đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, giúp miêu tả cụ thể, chi tiết hơn về đặc điểm, tính chất, trạng thái của danh từ đó. Điều này sẽ giúp người đọc, người nghe có thêm thông tin cũng như dễ dàng hình dung được sự việc được nhắc đến trong câu.
- Ngôn ngữ Anh thi khối nào? Điểm chuẩn bao nhiêu và lợi ích khi theo học
- Tâm Anh thuộc ‘Top 10 bệnh viện tốt nhất TP HCM’ hai năm liên tiếp
- Ai không nên sử dụng tinh dầu hoa anh thảo? 6 đối tượng sử dụng tinh dầu hoa anh thảo cần trọng nguy hiểm
- Ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh đầy đủ nhất
- Giải đáp chi tiết: Bằng C1 Tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu?
Lưu ý: Trong tiếng Anh, sẽ có một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alone, alike, awake, alive, ashamed, alight, fine, ill, glad, poorly, aware, unwell,…
Bạn đang xem: Tính từ trong Tiếng Anh (Adjectives): Khái niệm và cách dùng tính từ
Ví dụ:
-
They’ve got some beautiful flower beds in their garden.
-
He was reading an interesting story.
Tính từ đứng sau danh từ
Ngoài việc đứng trước và bổ trợ cho danh từ, tính từ cũng đứng sau và bổ nghĩa cho các danh từ bất định trong những trường hợp đặc biệt. Khi tính từ đứng sau và bổ nghĩa cho danh từ, điều này sẽ giúp câu văn trở nên rõ ràng và chi tiết hơn, chỉ rõ những thuộc tính của đối tượng mà không cần sử dụng một câu hoàn chỉnh.
Xem thêm : SiO2 – Silic Dioxit: Ứng dụng trong đời sống và Nuôi trồng thủy sản
Khi tính từ đứng sau một số danh từ bất định phổ biến gồm: something, nothing, anything, someone, anyone,…
→ Ví dụ: There is nothing funny about her story.
Khi tính từ đứng sau một cụm từ đo lường:
→ Ví dụ: The road is 120 kms long. (Con đường dài 40km)
Tính từ đứng sau động từ tình thái
Việc sử dụng tính từ sau động từ tình thái có thể tạo ra những sắc thái ý nghĩa khác nhau cho câu. Các động từ tình thái này thường diễn tả mong muốn, cảm xúc, ý thức và tư duy của chủ thể. Bên cạnh đó tính từ cũng đứng sau những động từ liên kết như: To be, seem, appear, feel, taste, look, sound, smell,
Ví dụ: I smell burning. What are you cooking?
Tính từ đứng sau trạng từ
Xem thêm : 10 cây trồng trong nhà không cần ánh sáng giúp lọc không khí
Khi muốn mô tả chi tiết hoặc nhấn mạnh mức độ của tính chất hoặc trạng thái được miêu tả bởi tính từ, ta có thể đặt tính từ sau trạng từ.
Ví dụ:
-
The food is extremely delicious.
-
She is incredibly talented.
Lưu ý:
-
Không phải tất cả các trạng từ đều có thể được áp dụng đứng trước tính từ. Tính từ có thể đứng sau các trạng từ phổ biến như: very, extremely, incredibly, quite, fairly, rather, somewhat, partly, nearly, almost.
-
Khi sử dụng tính từ sau trạng từ, cần chú ý đến thứ tự của các từ. Thứ tự thường là: trạng từ + tính từ + danh từ.
Nguồn: https://leplateau.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục