TÌM HIỂU VỀ XÂY NHÀ SAI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

TÌM HIỂU VỀ XÂY NHÀ SAI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

TÌM HIỂU VỀ XÂY NHÀ SAI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

sai giay

Hiện nay, việc xây dựng nhà sai giấy phép đang là một vấn đề được nhiều sự quan tâm. Bởi, khi xây dựng nhà sai giấy phép xây dựng thì căn nhà đó sẽ không được hoàn công theo quy định pháp luật hiện hành. Vậy xây dựng nhà sai giấy phép xây dựng là gì? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này. Hãy cùng NPLaw nghiên cứu qua bài viết sau:

I. Thực trạng về xây nhà sai giấy phép xây dựng

Thực trạng xây nhà sai giấy phép xây dựng là một vấn đề phổ biến hiện nay. Nguyên nhân chính của tình trạng này có thể bao gồm sự thiếu kiểm soát từ phía chính quyền địa phương, sự sai phạm trong quá trình cấp phép xây dựng, và sự thiếu thông tin và kiến thức về quy định xây dựng của người dân.Việc này gây hậu quả nghiêm trọng cho người dân và môi trường sống. Để giải quyết vấn đề, cần tăng cường kiểm soát, nâng cao ý thức và kiến thức về quy định xây dựng, áp dụng biện pháp kỷ luật nghiêm khắc và hỗ trợ người dân trong việc làm thủ tục xin giấy phép.

II. Tìm hiểu về xây nhà sai giấy phép xây dựng

1. Xây nhà sai giấy phép xây dựng được hiểu như thế nào?

Xây nhà sai giấy phép xây dựng là việc xây dựng công trình nhà ở hoặc công trình khác mà không tuân theo các quy định và yêu cầu của giấy phép xây dựng do cơ quan chức năng cấp. Điều này có thể bao gồm việc xây dựng quá diện tích, không tuân theo quy định về khoảng cách an toàn, sử dụng vật liệu không đúng quy chuẩn, hoặc các vi phạm khác liên quan đến quy định xây dựng.

2. Xây nhà sai giấy phép xây dựng có phải điều chỉnh giấy phép xây dựng không?

Theo quy định tại Điều 98 Luật Xây dựng 2014, khoản 1 Điều 51 Nghị định 51/2021/NĐ-CP, trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy phép xây dựng đã cấp thì phải thực hiện việc điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 51/2021/NĐ-CP. Bên cạnh đó, việc điều chỉnh giấy phép xây dựng chỉ được thực hiện khi rơi vào Điều 98 Luật Xây dựng 2014 và đang trong quá trình xây dựng. Vì vậy, việc xây nhà sai giấy phép xây dựng nếu thỏa mãn điều kiện trên thì có thể thực hiện việc điều chỉnh theo quy định pháp luật.

3. Có được phép điều chỉnh giấy phép xây dựng khi xây sai phép không?

Có được điều chỉnh giấy phép xây dựng khi xây sai phép hay không thì phải căn cứ vào việc điều chỉnh này có thuộc trường hợp tại Điều 98 Luật Xây dựng 2014 và đang trong quá trình xây dựng hay không.

III. Quy định pháp luật về xây nhà sai giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Xây dựng 2014 (được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP), gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;

b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;

d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

2. Quy trình điều chỉnh giấy phép xây dựng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014, quy trình điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:

a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

đ) Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.

Như vậy, quy trình điều chỉnh giấy phép xây dựng cần phải tiến hành thông qua các bước trên.

IV. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến xây nhà sai giấy phép xây dựng

1. Xây sai nhà trong giấy phép xây dựng thì bị xử lý như thế nào?

Hiện nay, pháp luật không đặt ra trách nhiệm hình sự với hành vi xây sai nhà trong giấy phép. Vì vậy, hành vi vi phạm này chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

2. Xây dựng sai giấy phép xây dựng có biện pháp nào không phá dỡ công trình không?

Theo quy định tại Điều 81 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, khi xây dựng sai giấy phép xây dựng, khi người có thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính thì cá nhân có hành vi vi phạm phải dừng việc thi công công trình xây dựng. Và trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người vi phạm phải nộp hồ sơ để thực hiện việc điều chỉnh giấy phép xây dựng. Nếu như được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, không phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là phá dở công trình.

3. Mức phạt khi xây dựng nhà ở không đúng với giấy phép xây dựng

Theo quy định tại điểm a khoản 6 và điểm c khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới sẽ bị phạt:

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Lưu ý: mức phạt trên là áp dụng với tổ chức, với cá nhân thì mức phạt sẽ bằng ½ mức nêu trên theo điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Bên cạnh đó, còn buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

4. Xây dựng nhà ở sai bản vẽ thi công có phải điều chỉnh giấy phép xây dựng không?

Theo khoản 43 Điều 3 Luật Xây dựng 2015, thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình. Có thể thấy, bản vẽ thi công công trình là bản vẽ thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.

Xây dựng nhà ở sai bản vẽ thi công có phải điều chỉnh giấy phép xây dựng không phụ thuộc vào việc sai vấn đề gì trên bản vẽ thi công công trình, bởi giấy phép xây dựng sẽ không làm rõ các vấn đề về nội thất, vật liệu…bên trong của công trình/ nhà. Vì vậy, nếu xây dựng nhà ở sai phần này so với bản vẽ thi công, không phải điều chỉnh giấy phép xây dựng.

5. Có được yêu cầu dừng thi công khi xây dựng nhà không đúng nội dung giấy phép xây dựng được cấp không?

Theo khoản 3 Điều 56 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định, mà việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng là một hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này. Vì vậy, có thể yêu cầu dừng thi công khi xây dựng nhà không đúng nội dung giấy phép xây dựng được cấp.

V. Vấn đề xây nhà sai giấy phép xây dựng có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào?

Trên đây là những thông tin xoay quanh về xây nhà sai giấy phép xây dựng. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về xây nhà sai giấy phép xây dựng. Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

This post was last modified on Tháng mười hai 15, 2024 7:58 chiều