Tìm hiểu về số điện thoại tại Hàn Quốc

Tìm hiểu về số điện thoại tại Hàn Quốc

Tìm hiểu về số điện thoại tại Hàn Quốc

Nếu bạn dự định đi du lịch hay học tập và làm việc tại Hàn Quốc thì một điều bạn cần tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi đi đó chính là hệ thống liên lạc tại đây, bạn cần số điện thoại để liên lạc đúng không nào ? Trong bài viết này, hãy cùng TROIA tìm hiểu về số điện thoại tại Hàn Quốc có điểm khác biệt gì so với Việt Nam và những số điện thoại bạn cần có trong danh bạ khi có dự định đến Hàn Quốc nhé !

  1. Mã quốc gia Hàn Quốc

Mã quốc gia Hàn Quốc hay mã vùng Hàn Quốc theo quy ước quốc tế là +82. Tương tự thì mã vùng tại Việt Nam là +84.

  1. Mã vùng điện thoại Hàn Quốc

Mã vùng điện thoại Hàn Quốc tại mỗi tỉnh, mỗi thành phố là khác nhau. Bạn có thể tra theo bảng dưới đây

Vùng Số Vùng Số Seoul (0)2

Ulsan

(0)52 Gyeonggi-do (0)31 Daegu (0)53 Incheon (0)32 Gyeongsangbuk-do (0)54 Gangwon-do (0)33 Gyeongsangnam-do (0)55 Chungcheongnam-do (0)41 Jeollanam-do (0)61 Daejeon (0)42 Gwangju (0)62 Chungcheongbuk-do (0)43 Jeollabuk-do (0)63 Thành phố Sejong (0)44 Jeju-do (0)61 Busan (0)51

  1. Mã mạng di động
  • Mã mạng di động là các đầu số điện thoại Hàn Quốc của các nhà mạng. Như đầu số của Viettel tại Việt Nam là 037/038/039, đầu số của Mobifone là 070,…
  • Tại Hàn Quốc có 3 nhà mạng chính là

+ SKT Telecom

+ KTF Telecom

+ LG Telecom.

Họ là những nhà phân phối chính thức, chuyên bán lẻ các sản phẩm di động, cung cấp dịch vụ mạng di động, quản lý các số điện thoại ở Hàn Quốc giống như Việt Nam có Viettel, Mobifone, Vinanphone, Vietnammoblie.

Đầu số điện thoại di động được tất cả các công ty điện thoại Hàn Quốc sử dụng là 010

  • 010 – Di động (Đầu số Hàn Quốc của các công ty điện thoại di động Hàn, từ 1 tháng 1 năm 2004)
  • 011 – Di động (Đầu số điện thoại Hàn Quốc SKTelecom đến ngày 31 tháng 12 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 1 năm 2004)
  • 012 – Máy đến máy
  • 013xx – Mạng điện thoại đặc biệt (wireless,…)
  • 014xx – Giao thức Point-to-Point truy cập số
  • 015 – Dịch vụ di động: Dịch vụ nhắn tin
  • 016 – Di động (KT, đến ngày 30 tháng 6 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 7 năm 2004)
  • 017 – Di động (SK Telecom, đến ngày 31 tháng 12 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 1 năm 2004)
  • 018 – Di động (KT, đến ngày 30 tháng 6 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 7 năm 2004)
  • 019 – Di động (LG U+, đến ngày 31 tháng 12 năm 2004)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng, 2005)
  1. Số điện thoại của Hàn Quốc
  • Số điện thoại ở Hàn thường có tổng độ dài (bao gồm 0) từ 9 đến 11 số. Trong thành phố, số thuê bao dài 7 đến 8 số. Gọi từ điện thoại di động đến số điện thoại nào thì mã vùng của khu vực ấy cần phải được thêm vào.
  • Số điện thoại cố định ở khu vực thủ đô Seoul là dãy 10 chữ số: 02-0000-0000 (trong đó 02 là mã vùng Seoul),

Các tỉnh thành khác là dãy 11 chữ số, chẳng hạn như thành phố Busan có mã vùng là 051-0000-0000.

  • Khi muốn gọi điện thoại từ Việt Nam sang Hàn Quốc, thực hiện theo cú pháp sau:

IDD + mã quốc gia + mã vùng/mã mạng + số điện thoại

Trong đó:

  • IDD là mã vùng quốc tế 00 (hoặc bấm +)
  • Mã quốc gia Hàn Quốc là 82
  • Mã vùng điện thoại: Mã tỉnh/thành phố Hàn Quốc (bạn có thể tra ở bảng trên)
  • Mã mạng di động: Mã mạng của nhà khai thác di động của thuê bao bị gọi (Bạn có thể tra ở bảng trên)
  • Số điện thoại Hàn Quốc bạn cần gọi.

Lưu ý: khi gọi từ nước ngoài thì mã vùng sẽ bỏ số 0.

Ví dụ: Gọi vào số di dộng 234-5678 ở Busan

Nhấn +82-51-234-5678 (có dấu cộng trước mã 82, hoặc 00-51-234-5678)

  1. Sim Hàn Quốc

Chia thành 2 loại là sim điện thoại trả trước và sim điện thoại trả sau.

  • Sim điện thoại trả trước (chỉ cần Alien card)

Alien Card là thẻ dành cho người nước ngoài cư trú tại Hàn quốc, có tác dụng như chứng minh thư (và được sử dụng thay thế cho Passport). Mỗi người chỉ được đăng ký 1 số điện thoại Hàn Quốc chính chủ dựa theo Alien Card.

Tương tự như ở Việt Nam, sau khi mua và đăng ký số điện thoại Hàn Quốc cho mình, mỗi tháng bạn cần nạp thẻ để duy trì hoạt động của thuê bao. Giá cước thường cao hơn so với thuê bao trả sau và 1 số dịch vụ không sử dụng được.

  • Sim điện thoại trả sau (cần Alien card + thẻ ngân hàng)

Khi dùng sim trả sau bạn sẽ được hưởng lợi là mua máy với giá tốt (hoặc có máy miễn phí), giá cước rẻ hơn so với sim trả trước. Bạn cần phải đăng ký hợp đồng với nhà mạng (thường là 24 tháng) và phải chịu một số phí ban đầu (khai thông mạng, đóng bảo hiểm, dùng internet…).

Nếu bạn ở lâu dài và phải liên lạc thường xuyên thì sử dụng sim trả sau sẽ tiện lợi và tiết kiệm hơn. Tuy nhiên, nếu trường hợp, bạn không còn ở Hàn Quốc nữa thì cần phải cắt thuê bao trước khi về nước, vì nếu bạn không đăng ký dừng sử dụng thì dịch vụ vẫn tiếp tục và bạn sẽ phải trả một khoản tiền lớn khi quay lại hoặc sẽ không được nhập cảnh vào Hàn Quốc.

Còn nếu bạn chỉ đi du lịch trong thời gian ngắn thì nên sử dụng sim trả trước và có thể dùng hộ chiếu để mua sim trả trước có thời gian 3 ngày, 5 ngày, 30 ngày,… tại các cửa hàng tiện lợi hay máy bán hàng tự động.

  1. Một số số điện thoại khẩn cấp tại Hàn bạn cần biết

TTS Thanh Nhã

This post was last modified on Tháng mười một 17, 2024 3:10 chiều