Cách để Tính phần trăm khối lượng: 13 Bước (kèm Ảnh) – wikiHow

Cách để Tính phần trăm khối lượng. Phần trăm khối lượng cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học. Muốn tìm phần trăm khối lượng, ta phải biết khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất theo gam/mol hay số gam...

Tải về bản PDF

PDF download Tải về bản PDF

Phần trăm khối lượng cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.[1] Muốn tìm phần trăm khối lượng, ta phải biết khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất theo gam/mol hay số gam của các chất tạo thành dung dịch.[2] Phần trăm khối lượng được tính bằng một công thức đơn giản, đó là lấy khối lượng của nguyên tố (hay chất tan) chia cho khối lượng của hợp chất (hay dung dịch).

  1. Công thức cơ bản tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp là: phần trăm khối lượng = (khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp) x 100. Sau cùng bạn phải nhân với 100 để thể hiện giá trị phần trăm.[3]

    • Viết phương trình khi bắt đầu giải bài toán: phần trăm khối lượng = (khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp)x 100.
    • Khối lượng chất sẽ được cho trong đề bài. Nếu đề bài không cung cấp thì bạn tham khảo phần dưới đây về cách tìm phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng.
    • Khối lượng hỗn hợp bằng tổng khối lượng các chất tạo nên hỗn hợp hay dung dịch đó.
  2. Khi bạn biết khối lượng của các nguyên tố hay hợp chất, ta chỉ cần cộng chúng lại để có khối lượng hỗn hợp hay dung dịch cuối cùng. Đây chính là mẫu số trong công thức tính phần trăm khối lượng.[4]

    • Ví dụ 1: Tính phần trăm khối lượng của 5g natri hiđroxit khi hòa tan với 100g nước?
      • Khối lượng hỗn hợp là tổng khối lượng của natri hiđroxit và nước: 100g + 5g. Vậy khối lượng hỗn hợp là 105g.
    • Ví dụ 2: Tính khối lượng của natri clorua và nước cần dùng để tạo thành 175g dung dịch có nồng độ 15%?
      • Trong ví dụ này, bạn biết được khối lượng hỗn hợp và phần trăm khối lượng, đề bài yêu cầu tìm khối lượng chất tan thêm vào. Khối lượng hỗn hợp là 175 g.
  3. Khi đề bài yêu cầu tìm "phần trăm khối lượng" của một chất, nghĩa là bạn phải tìm khối lượng của chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng của tất cả các thành phần. Viết ra khối lượng của chất cần tìm phần trăm khối lượng. Đây chính là tử số trong công thức tính phần trăm khối lượng.[5]

    • Ví dụ 1: Khối lượng natri hiđroxit (chất cần tìm phần trăm khối lượng) là 5g.
    • Ví dụ 2: Trong ví dụ này, khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng chưa biết, và bạn đang đi tìm nó.
  4. Sau khi xác định được giá trị của mỗi biến số, bạn chỉ cần thay chúng vào phương trình.

    • Ví dụ 1: phần trăm khối lượng = (khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp) x 100 = (5 g/105 g) x 100.
    • Ví dụ 2: Chúng ta cần chuyển vế phương trình phần trăm khối lượng để tính khối lượng chất chưa biết: khối lượng chất = (phần trăm khối lượng*khối lượng hỗn hợp)/100 = (15*175)/100.
  5. Bây giờ phương trình đã được điền đầy, bạn chỉ cần tính phần trăm khối lượng. Lấy khối lượng chất chia cho khối lượng hỗn hợp, rồi nhân với 100. Đây chính là phần trăm khối lượng của chất đó trong hỗn hợp.

    • Ví dụ 1: (5/105) x 100 = 0,04761 x 100 = 4,761%. Do đó phần trăm khối lượng của 5g natri hiđroxit được hòa tan trong 100g nước là 4,761%.
    • Ví dụ 2: Phương trình sau khi chuyển vế để tính khối lượng chất là (phần trăm khối lượng*khối lượng hỗn hợp)/100: (15*175)/100 = (2625)/100 = 26,25 gam natri clorua.
      • Khối lượng nước thêm vào là khối lượng hỗn hợp trừ đi khối lượng chất: 175 – 26,25 = 148,75 gam nước.

    Quảng cáo

  1. Công thức cơ bản tính phần trăm khối lượng trong hợp chất là: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100. Khối lượng mol nguyên tố là khối lượng của một mol nguyên tố trong khi khối lượng phân tử là khối lượng của một mol hợp chất.[6] Sau cùng bạn phải nhân với 100 để có giá trị phần trăm.[7]

    • Viết phương trình khi bắt đầu giải bài toán: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.
    • Đơn vị của hai giá trị trên là gam trên mol (g/mol).
    • Khi đề bài không cho khối lượng, bạn có thể sử dụng khối lượng mol để tính phần trăm khối lượng của nguyên tố.
    • Ví dụ 1: Tính phần trăm khối lượng của hiđro trong một phân tử nước.
    • Ví dụ 2: Tính phần trăm khối lượng của cacbon trong một phân tử glucozơ.
  2. Viết công thức hóa học. Nếu đề bài không cho công thức hóa học của mỗi hợp chất, bạn cần phải viết chúng ra. Nếu đề bài cho công thức hóa học thì bạn bỏ qua bước này và chuyển đến bước "Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố".

    • Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của nước, H2O.
    • Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của glucozơ, C6H12O6.
  3. Tra trọng lượng phân tử của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học trên bảng tuần hoàn. Khối lượng nguyên tố thường được viết bên dưới ký hiệu hóa học. Viết ra khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.[8]

    • Ví dụ 1: Chúng ta tra được nguyên tử khối của oxi là 15,9994; và nguyên tử khối của hiđro là 1,0079.[9]
    • Ví dụ 2: Chúng ta tra được nguyên tử khối của cacbon là 12,0107; oxi là 15,9994; và hiđro là 1,0079.
  4. Xác định số mol (tỷ số mol) của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học. Tỷ số mol được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học của hợp chất. Nhân nguyên tử khối của mỗi nguyên tố với tỷ số mol.[10]

    • Ví dụ 1: Hiđro có chỉ số dưới là hai trong khi oxi có chỉ số dưới là 1. Vì vậy, nhân khối lượng phân tử của hiđro với 2, 1,00794 X 2 = 2,01588; và khối lượng phân tử của oxi là 15,9994 (nhân với một).
    • Ví dụ 2: Cacbon có chỉ số dưới là 6, hiđro là 12, và oxi là 6. Nhân nguyên tử khối của mỗi nguyên tố với chỉ số dưới ta được:
      • Cacbon (12,0107*6) = 72,0642
      • Hiđro (1,00794*12) = 12,09528
      • Oxi (15,9994*6) = 95,9964
  5. Cộng khối lượng của tất cả nguyên tố trong hợp chất. Bạn có thể tính khối lượng tổng của hợp chất thông qua các khối lượng được tính theo tỷ số mol. Con số này sẽ là mẫu số trong phương trình phần trăm khối lượng.[11]

    • Ví dụ 1: Cộng 2,01588 g/mol (khối lượng của hai mol nguyên tử hiđro) với 15,9994 g/mol (khối lượng của một mol nguyên tử oxi) ta được 18,01528 g/mol.
    • Ví dụ 2: Cộng tất cả khối lượng với nhau: cacbon + hiđro + oxi = 72,0642 + 12,09528 + 95,9964 = 180,156 g/mol.
  6. Khi đề bài yêu cầu tìm "phần trăm khối lượng", nghĩa là bạn phải tìm khối lượng của một nguyên tố cụ thể trong hợp chất theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng của tất cả các nguyên tố. Xác định và viết ra khối lượng của nguyên tố đó. Khối lượng này là khối lượng được tính theo tỷ số mol. Số này chính là tử số trong phương trình phần trăm khối lượng.[12]

    • Ví dụ 1: Khối lượng của hiđro trong hợp chất là 2,01588 g/mol (khối lượng của hai mol nguyên tử hiđro).
    • Ví dụ 2: Khối lượng của cacbon trong hợp chất là 72,0642 g/mol (khối lượng của sáu mol nguyên tử cacbon).
  7. Sau khi xác định được giá trị của mỗi biến số, bạn chỉ cần thay chúng vào phương trình được xác định trong bước đầu tiên: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.

    • Ví dụ 1: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100 = (2,1588/18,1528) x 100.
    • Ví dụ 2: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100 = (72,0642/180,156) x 100.
  8. Bây giờ phương trình đã được điền đầy, bạn chỉ cần tính phần trăm khối lượng. Lấy khối lượng của nguyên tố chia cho tổng khối lượng hợp chất, rồi nhân với 100. Đây chính là phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất.

    • Ví dụ 1: phần trăm khối lượng = (2,01588/18,01528) x 100 = 0,11189 x 100 = 11,18%. Vì vậy, phần trăm khối lượng của nguyên tử hiđro trong phân tử nước là 11,18%.
    • Ví dụ 2: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100 = (72,0642/180,156) x 100 = 0,4000 x 100 = 40,00%. Vì vậy, phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là 40,00%.

    Quảng cáo

Về bài wikiHow này

Trang này đã được đọc 258.380 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Trần Thu Uyên

Hợp tác truyền thông, quảng cáo (0566.228.797)