Theo danh sách do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố sáng 22/4, các trường ở khu vực nội thành tuyển dao động 600-700 học sinh, chỉ tiêu ở các trường ngoại thành khoảng 400-500.
Số này chưa tính chỉ tiêu 9 trường công lập tự chủ (khoảng 4.000), gồm THPT Phan Huy Chú – Đống Đa, Lê Lợi (Hà Đông), Thực nghiệm (Ba Đình), Nguyễn Tất Thành (Cầu Giấy), Phổ thông năng khiếu thể dục thể thao, Trần Quốc Tuấn (Nam Từ Liêm), Khoa học giáo dục (Bắc Từ Liêm), Lâm nghiệp (Chương Mỹ). Các trường này được tự chủ tài chính, mức trần học phí là 5,7 triệu đồng một tháng, cao hơn gần 20 lần so với mức thu 300.000 đồng một tháng của các trường THPT công lập.
Bạn đang xem: Hà Nội công bố chỉ tiêu vào lớp 10 công lập
Năm nay, số học sinh lớp 9 năm học 2022-2023 là 129.210 em. Theo chỉ tiêu này, khoảng 55,7% học sinh có chỗ học lớp 10 công lập. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ước tính 30.000 học sinh khác vào các trường công lập tự chủ hoặc tư thục (23,2%), còn lại được tuyển vào các trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên.
Chỉ tiêu lớp 10 của 117 trường THPT ở Hà Nội cụ thể như sau:
Tên trường
Chỉ tiêu 2022
Chỉ tiêu 2023
KHU VỰC 1
Ba Đình
THPT Phan Đình Phùng
675
675
THPT Phạm Hồng Thái
765
585
THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình
640
640
Tây Hồ
THPT Tây Hồ
675
720
THPT Chu Văn An
315
315
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm
720
765
THPT Việt Đức
765
810
Hai Bà Trưng
THPT Thăng Long
675
675
THPT Trần Nhân Tông
675
675
THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng
675
675
KHU VỰC 3
Đống Đa
THPT Đống Đa
675
675
THPT Kim Liên
765
675
THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa
720
675
THPT Quang Trung – Đống Đa
675
675
Thanh Xuân
THPT Nhân Chính
585
585
Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân
675
675
THPT Khương Đình
675
675
THPT Khương Hạ
280 280
Cầu Giấy
THPT Cầu Giấy
720
720
THPT Yên Hòa
675
720
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
THPT Hoàng Văn Thụ
675
720
THPT Trương Định
720
720
THPT Việt Nam – Ba Lan
720
720
Thanh Trì
THPT Ngô Thì Nhậm
675
675
THPT Ngọc Hồi
585
585
THPT Đông Mỹ
540
405
THPT Nguyễn Quốc Trinh
585
585
KHU VỰC 5
Long Biên
THPT Nguyễn Gia Thiều
675
675
THPT Lý Thường Kiệt
495
495
THPT Thạch Bàn
720
720
THPT Phúc Lợi
720
720
Gia Lâm
THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm
675
675
THPT Dương Xá
630
630
THPT Nguyễn Văn Cừ
585
630
THPT Yên Viên
630
630
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
THPT Đa Phúc
675
675
THPT Kim Anh
495
540
THPT Minh Phú
450
450
THPT Sóc Sơn
630
630
THPT Trung Giã
540
540
THPT Xuân Giang
450
540
Đông Anh
THPT Bắc Thăng Long
675
675
THPT Cổ Loa
675
720
THPT Đông Anh
630
630
THPT Liên Hà
675
675
THPT Vân Nội
675
720
Mê Linh
THPT Mê Linh
450
540
THPT Quang Minh
450
450
THPT Tiền Phong
450
450
THPT Tiến Thịnh
450
450
THPT Tự Lập
450
450
THPT Yên Lãng
450
450
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
675
720
THPT Xuân Đỉnh
675
720
THPT Thượng Cát
585
540
Nam Từ Liêm
THPT Đại Mỗ
720
765
THPT Trung Văn
480
480
THPT Xuân Phương
675
720
THPT Mỹ Đình
520 675
Hoài Đức
THPT Hoài Đức A
630
630
THPT Hoài Đức B
675
675
THPT Vạn Xuân – Hoài Đức
585
585
THT Hoài Đức C
495
495
Đan Phượng
THPT Đan Phượng
675
675
THPT Hồng Thái
585
495
THPT Tân Lập
585
585
THPT Thọ Xuân
450
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
THPT Ngọc Tảo
675
675
THPT Phúc Thọ
630
675
THPT Vân Cốc
540
495
Sơn Tây
THPT Tùng Thiện
675
675
THPT Xuân Khanh
540
495
THPT Sơn Tây
270
270
Ba Vì
THPT Ba Vì
675
585
THPT Bất Bạt
495
450
Phổ thông Dân tộc nội trú
140
140
THPT Ngô Quyền – Ba Vì
675
675
THPT Quảng Oai
675
675
THPT Minh Quang
405
450
KHU VỰC 9
Thạch Thất
THPT Bắc Lương Sơn
450
450
Hai Bà Trưng – Thạch Thất
585
585
Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất
630
630
THPT Thạch Thất
675
675
THPT Minh Hà
450
Quốc Oai
THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai
540
540
THPT Minh Khai
630
630
THPT Quốc Oai
675
675
THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai
540
540
KHU VỰC 10
Hà Đông
THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông
720
765
THPT Quang Trung – Hà Đông
720
765
THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông
720
765
Chương Mỹ
THPT Chúc Động
675
675
THPT Chương Mỹ A
675
675
THPT Chương Mỹ B
675
675
THPT Xuân Mai
675
675
THPT Nguyễn Văn Trỗi
675 675
Thanh Oai
THPT Nguyễn Du – Thanh Oai
630
630
THPT Thanh Oai A
630
630
THPT Thanh Oai B
630
675
KHU VỰC 11
Thường Tín
THPT Thường Tín
630
630
THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín
540
540
THPT Lý Tử Tấn
585
585
THPT Tô Hiệu – Thường Tín
585
585
THPT Vân Tảo
540
540
Phú Xuyên
THPT Đồng Quan
540
540
THPT Phú Xuyên A
675
675
THPT Phú Xuyên B
540
540
THPT Tân Dân
495
495
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
THPT Hợp Thanh
495
495
THPT Mỹ Đức A
675
675
THPT Mỹ Đức B
585
585
THPT Mỹ Đức C
495
450
Ứng Hòa
THPT Đại Cường
315
315
THPT Lưu Hoàng
360
360
THPT Trần Đăng Ninh
540
540
THPT Ứng Hòa A
540
540
THPT Ứng Hòa B
450
450
Chỉ tiêu vào lớp 10 các trường chuyên và trường THPT có lớp chuyên:
STT Tên trường Quận, huyện Chỉ tiêu Ghi chú 1 THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam Cầu Giấy 655 Hệ chuyên 560 Tuyển 16 lớp cho 12 môn chuyên Hệ không chuyên 45 Một lớp Pháp song ngữ Hệ song bằng tú tài (A-Level) 50 2 THPT Chu Văn An Tây Hồ 715 Hệ chuyên 350 Tuyển 10 lớp cho 10 môn chuyên Hệ không chuyên 315 Tuyển một lớp tiếng Pháp song nữ và một lớp tiếng Nhật ngoại ngữ I Hệ song bằng tú tài (A-Level) 50 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Đông 525 Tuyển 15 lớp cho 12 môn chuyên 4 THPT Sơn Tây Sơn Tây 585 Hệ chuyên 315 Tuyển 9 lớp chuyên Hệ không chuyên 270 Tuyển một lớp tiếng Pháp ba năm
Kỳ thi vào lớp 10 của Hà Nội bắt đầu sáng 10/6 với môn Ngữ văn, chiều cùng ngày, học sinh thi Ngoại ngữ. Ngày 11/6, thí sinh thi Toán buổi sáng. Hai bài thi Toán và Ngữ văn theo hình thức tự luận với thời gian 120 phút mỗi môn. Với môn Ngoại ngữ, thí sinh thi trắc nghiệm trong 60 phút.
Điểm xét tuyển lớp 10 = (Điểm Toán + điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.
Những thí sinh đăng ký vào các lớp chuyên sẽ thi thêm ngày 12/6. Điểm xét tuyển lớp 10 chuyên = Tổng điểm các bài thi không chuyên + Điểm thi chuyên x 2.
Điểm chuẩn lớp 10 của Hà Nội được công bố vào ngày 8-9/7, thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp. Từ ngày 18/7, những trường chưa đủ chỉ tiêu bắt đầu xét tuyển bổ sung.
Thanh Hằng
Nguồn: https://leplateau.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục
This post was last modified on Tháng mười một 15, 2024 1:02 chiều